for which là gì trong Tiếng anh, cách sử dụng for which

Trong Tiếng anh, Which là một trong những đại từ quan hệ có khả năng ghép với nhiều từ để có thể tạo ra những ngữ nghĩa đa dạng. Và for which là một trong những cụm như thế.

Để có thể hiểu for which là gì, cách sử dụng, dùng trong trường hợp như thế nào thì đừng bỏ qua những kiến thức bổ ích sau đây nhé!

for which là gì 1

Cơ bản về đại từ Which

Trước khi hiểu được for which là gì, hãy cùng tìm hiểu cơ bản sơ lược về đại từ which nhé:

– Which là một từ để hỏi khi có sự lựa chọn giữa sự việc hay người nào

– Which là một đại từ quan hệ thường để chỉ cái mà

– Từ đồng nghĩa với Which bao gồm có: Which = Whichever = Whichsoever: cái mà, người nào mà

Ex:

  • Ex: Which way is quicker – on foot or by car? (Cách nào đi nhanh hơn, đi bộ hay đi xe ô tô thế?)

  • Ex: This book which I read with my sister yesterday (Quyển sách này cái mà tôi đã đọc cùng với chị gái ngày hôm qua)

  • Ex: Whichever Jin buys, there is a three-month guarantee (Bất cứ cái nào Jin mua đều được bảo hành 3 tháng)

Vậy for which là gì?

For which có nghĩa là do đó. Trong Tiếng anh, for which được dùng trong mệnh đề quan hệ nhằm thay thế cho Why. For which diễn tả về lý do, nguyên nhân xảy ra sự việc, hành động nào đó.

Ex: I don’t know the reason why she didn’t go to school yesterday = I don’t know the reason for which she didn’t go to school yesterday. (Tôi không biết lý do cái mà cô ấy đã không đi học ngày hôm qua).

for which là gì 1

Một số cụm với Which khác

Ngoài for which là gì, thì còn có một số từ đi với which khác. Ví dụ như:

1. ON WHICH

On which đồng nghĩa với WHEN, có nghĩa là trên đó, trong thời gian mà… (Cụm từ chỉ thời gian). On which thường được dùng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ chỉ về thời gian.

Ex: Sunday is the day on which we get off. (Chủ nhật là ngày mà chúng tôi được nghỉ).

2. IN WHICH

In which đồng nghĩa với WHERE. Có nghĩa là nơi mà… (Cụm từ chỉ nơi chốn). In which được dùng để tránh kết thúc một câu với giới từ. Thường được sử dụng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ, nó đứng sau một danh từ.

Ex: That is the house in which Tom lives. (Kia là ngôi nhà, nơi mà Tom đang sống)

3. OF WHICH

Of which có nghĩa là màM, nó có thể đứng sau các từ chỉ số lượng như all (tất cả), both (cả), each (mỗi), many (nhiều), most (nhiều nhất), part (một phần), some (nhiều).

Of which cũng đứng trước hoặc sau danh từ, nhưng danh từ đó có mạo từ THE để chỉ vật, hay đứng sau các từ ở dạng so sánh hơn nhất.

Ex: Mary enjoys this village, of which the landscape is wonderful. (Mary thích ngôi làng này nơi mà có phong cảnh thật tuyệt vời)

Xem thêm:

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *