Cấu trúc suggest trong tiếng anh là cấu trúc ngữ pháp được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau. Cụ thể vào từng ngữ cảnh mà suggest được sử dụng để đề nghị hay đưa ra ý kiến.
1. Các cấu trúc suggest
1.1. Cấu trúc 1: Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ)
Trong trường hợp này thì cụm danh từ đóng vai trò là tân ngữ của động từ suggest.
Trong trường hợp muốn đề cập đến đối tượng nhận được lời đề nghị, ta dùng “to”.
1.2. Cấu trúc 2: Suggest+ that-clause (Suggest + mệnh đề “that”)
Khi đưa ra 1 đề xuất, ý kiến, ta có thể sử dụng mệnh đề “that” theo sau động từ suggest. Trong những tình huống không trang trọng, ta có thể bỏ “that” ra khỏi mệnh đề.
*** Chú ý: Trong trường hợp dùng mệnh đề “that” thì động từ theo sau luôn ở dạng nguyên mẫu không “to”.
Khi đề nghị, đề xuất 1 việc gì trong quá khứ, ta có thể dùng “should” trong mệnh đề “that”.
1.3. Cấu trúc 3: Suggest+ -ing form (Suggest + V-ing)
Chúng ta có thể dùng V-ing theo sau động từ suggest khi đề cập đến 1 hành động nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.
1.4. Cấu trúc 4: Suggest+ wh-question word (Suggest + từ để hỏi)
Chúng ta cũng có thể dùng những từ để hỏi như where, what, when, who, how theo sau động từ suggest.
*** Chú ý:
KHÔNG dùng suggest + tân ngữ + to_V khi đề nghị ai đó làm gì.
KHÔNG dùng to_V sau suggest:
Ngoài nghĩa đề xuất, đề nghị thì động từ suggest còn có nghĩa là “ám chỉ” (=imply).
Ví dụ: Are you suggesting (that) I’m lazy? (Anh ám chỉ tôi lười biếng phải không?)
Cụm từ suggest itself to somebody nghĩa là chợt nảy ra điều gì.
Ví dụ: A solution immediately suggested itself to me. (Tôi chợt nghĩ ra 1 giải pháp.)
2. Cách dùng suggest
Cấu trúc suggest thường được dùng trong các trường hợp sau:
2.1. Cấu trúc suggest + gerund
Được dùng chủ yếu trong những tình huống trang trọng, để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào.
Ví dụ:
“Why suggest going to Yellowstone in August when the park is the most jammed?” (Sao lại khuyên đến Yellostone vào tháng tám khi công viên này đông nghịt người?)
Trong những cấu trúc mà không phải tất cả người nghe hay người đọc đều có thể làm theo lời khuyên ấy.
Ngoài ra cũng dùng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh điều mình đề nghị, chớ không phải để nhấn mạnh người thực hiện hành động trong lời đề nghị ấy.
Ví dụ:
“He also suggests going with your mother to her appointments.” ( Anh ấy cũng khuyên nên đi với mẹ đến chỗ hẹn hò với cô ta.)
Đôi khi người viết hoặc người nói muốn tránh ám chỉ người đọc là người có vấn đề , vì vài lời đề nghị có thể làm người nghe xấu hổ mà ta dùng cấu trúc suggest + gerund:
Ví dụ:
“We suggest planning ahead.” (Chúng tôi đề nghị nên lập kế hoạch trước.)
Trong mọi ví dụ bên trên, người nói tránh không muốn nói “I suggest (that) you…” vì không muốn ngụ ý rằng chính bạn, người đọc, là người bị ảnh hưởng đến vấn đề đang đề cập đến, để tránh không làm người đọc giận.
Thông thường cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh suggest + gerund dùng trong văn viết, vì văn viết thường trang trọng hơn văn nói.
2.2. Dùng cấu trúc suggest that S, V
Cấu trúc Suggest that S, V được dùng khi muốn khuyên thẳng thừng một người hoặc một nhóm người cụ thể.
Ví dụ: bác sĩ nói với bệnh nhân:
“I suggest that you do more exercise to keep your blood pressure down.” (Đề nghị ông bà nên tập thể dục nhiều hơn để giảm huyết áp).
“We suggest that the ruling party act more decisively in order not to be voted out of office in the next election.” (Chúng tôi đề nghị đảng cầm quyền nên hành động dứt khoát hơn để khỏi bị bãi nhiệm trong vòng bầu cử sắp tới)
Suggest that S, V thường có subjunctive verb theo sau trong North American English, nhưng trong UK English, thường có “should” theo sau suggest that S should V.
Ví dụ:
I suggested that John exercise more.
The teacher suggested that Mary study the lesson again.”
Không có “s” ở các từ “exercise” or “study” vì đó là động từ subjunctive, tuy nhiên North Americans có thể nói “I suggested that John exercises (or exercised) more”, nhưng cách viết này không chuẩn và nên tránh dùng trong văn viết.
I suggested that John should exercise more.” (Anh thường dùng should sau suggested that)
2.3. Khi dùng present progressive với “suggest”
Khi dùng present progressive với “suggest”(“I am suggesting that…) (tôi đang định đề nghị…), cho thấy người nói muốn đề nghị điều gì đó hoặc định giải thích tại sao mình khuyên vậy.
Ví dụ:
I’m suggesting that we do something to stop this disagreement, but I don’t yet have a clear solution. (Tôi đang định đề nghị làm chuyện gì đó để dẹp bỏ sự bất đồng này, nhưng tôi chưa nghĩ ra cách giải quyết nào hoàn hảo)
2.4. Cấu trúc suggest dùng để đề cử, tiến cử
Cấu trúc suggest dùng để đề cử, tiến cử (một người) phù hợp với một chức vụ hoặc gợi ý (một vật) có thể dùng cho mục đích nào đó.
Ví dụ:
We suggested him for the post of Minister of the Interior.
(Chúng tôi đã đề cử ông giữ chức vụ̣ Bộ trưởng Nội vụ)
2.5. (Món đồ, sự việc) nhắc nhở cần xem xét, cần làm điều gì đó
Ví dụ:
The glove suggests that she was at the scene of the crime. (Chiếc găng tay cho thấy cô ấy đã có mặt tại hiện trường vụ án.)
2.6. Gợi ý gián tiếp, nói bóng gió; không nói thẳng, nói rõ
Ví dụ: I didn’t tell him to leave, I only suggested it. (Tôi đâu có biểu anh ta đi đâu, tôi chỉ gợi ý thôi mà)