Các bài tập giới từ chỉ thời gian trong Tiếng Anh kèm đáp án

Trong Tiếng Anh, có nhiều giới từ thời gian như: In, on, at, before, after, since, for, ago… Mỗi giới từ đều có ý nghĩa khác nhau, được sử dụng trong những trường hợp khác nhau.

Các giới từ này thường được dùng để diễn tả cho thời gian, vị trí, cách thức… Và nếu không nắm rõ, bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn. Vì thế ngay hãy cùng tham khảo qua các bài tập giới từ chỉ thời gian bên dưới nhé!

bài tập giới từ chỉ thời gian

Các giới từ thời gian và cách sử dụng 

CÁC GIỚI TỪ THỜI GIAN CÁCH SỬ DỤNG
ON On mang nghĩa là vào, on được sử dụng trong các trường hợp

  • Các ngày trong tuần: on Sunday (vào chủ nhật)
  • Vừa có ngày, vừa có tháng: on 25 April (vào ngày 25 tháng 4)
  • Vừa ngày, vừa tháng, vừa năm: on 25 April 2021 (vào ngày 25 tháng 4 năm 2021).
  • Dịp lễ đặc biệt: on Christmas day (vào ngày lễ Giáng Sinh), on birthday (vào ngày sinh nhật).
IN In có nghĩa là vào / trong. In được dùng trong các trường hợp:

  • Tháng, năm: in June (vào tháng 6), in 2021 (vào năm 2021)
  • Vừa tháng, vừa năm: In July 1975 (vào tháng 7 năm 1975)
  • Mùa trong năm
  • Buổi trong ngày: in the morning (vào buổi sáng) – Trừ ban đêm là at night
  • Khoảng thời gian: in a mintue (trong 1 phút), in 4 weeks (trong 4 tuần)
AT  At có nghĩa là lúc, vào lúc. Dùng at ở các bài tập giới từ chỉ thời gian trong trường hợp:

  • Thời gian cụ thể trong ngày: at 7 o’clock, at 12:00, at night
  • Dịp lễ đặc biệt: at Christmas (vào dịp Giáng Sinh), at Easter (vào dịp lễ Phục Sinh).
BY By được dùng để diễn tả sự việc nào đó xảy ra trước thời gian để cập đến trong câu:

  • I will finish the job by 9 pm. (Tôi sẽ hoàn thành công việc trước 9 giờ tối)
AFTER Giới từ After có nghĩa là sau, sau khi thời điểm nào đó xảy ra cái gì:

  • After graduation: Sau khi tốt nghiệp
  • After 9pm: Sau 6 giờ tối
BEFORE Trái với After, Before có nghĩa là trước, trước khi thời điểm nào đó xảy ra cái gì:

  • Before dinner: trước bữa ăn tối
  • 2 months before Christmas: 2 tháng trước lễ Giáng Sinh
SINCE Since diễn tả một mốc thời gian, since mang nghĩa là từ khi:

  • Since 2010 (kể từ năm 2010)
  • Since I graduated (từ khi tôi tốt nghiệp)

 

FOR For là giới từ diễn tả một khoảng thời gian:

  • For 5 years (trong vòng 5 năm)
  • For a long time (trong một thời gian dài)
TO / UP TO To / Up to có nghĩa là: cho đến… Nó được dùng để diễn đạt khoảng thời gian hoặc mốc thời gian cụ thể. 

  • Up to now (cho đến tận bây giờ)
  • Up to 16 hours a day (cho đến 16 tiếng 1 ngày)
TILL / UNTILL Till / Untill khác với To / Up – Nó chỉ dùng để diễn tả một mốc thời gian, có nghĩa là: cho đến khi.

  • Until tomorrow (cho đến ngày mai)
  • Until 3 o’clock (cho đến 3 giờ)
FROM……. TO / TILL / UNTILL From…… to / till / untill – Cấu trúc chỉ thời gian khi có 2 mốc thời gian, có nghĩa là: từ… đến…

  • From Monday to/till/unitl Friday (từ thứ 2 đến thứ 6)
DURING During có nghĩa là trong suốt khoảng thời gian nào đó.

  • During June (trong suốt tháng 6)
  • During the holiays (trong suốt kì nghỉ)
WITHIN Within diễn tả khoảng thời gian nào đó ngắn hơn so với During.

  • Within 10 minutes (trong vòng 10 phút)
  • Wthin a day (trong vòng 1 ngày)
AGO Ago dùng diễn tả về quá khứ, điều gì đó đã xảy ra lâu. Mang ý nghĩa là cách đây bao lâu.

  • 5 years ago (cách đây 5 năm)
BETWEEN

Between được sử dụng giữa hai mốc thời gian khác nhau.

Lúc đó cấu trúc sẽ là Between….. and……… giữa 2 khoảng thời gian

  • I will go to the party between 6pm and 7pm. (Tôi sẽ đến bữa tiệc vào khoảng giữa 6 giờ tối và 7 giờ tối)

LƯU Ý

Một số từ sau đây không đi kèm với giới từ: tomorrow, yesterday, today, now, right now, every, last, next, this, that.

Các bài tập giới từ chỉ thời gian

Bài 1: Điền các giới từ In – On – At  – X phù hợp vào chỗ trống

2. Let’s meet ______ two hours.

6. I can’t work _______ night.

5. Let’s do it _______ the weekend.

9. I saw her ________ my birthday.

4. Do you want to go there ________ the morning?

10. I like going to the beach _______ the summer.

13. Did you see her _________ today.

16. The bus collected us ________ 5 o’clock early ________ the morning.

18. The factory closed _________ June.

22. They saw that car_________ half past ten.

25. The movie starts _________ 20 minutes.

27. They were very popular __________ the 1980s.

30. Are you staying at home ________ Christmas Day.

33. I have English classes ______ Tuesdays.

35. The children like to go to the park ________ the morning.

38. Justin Bieber was born __________ March 1, 1994.

41. The pilgrims arrived in America _______ 1620.

44. I like to watch the parade ___________ Independence Day.

48. I shall see her _____ the beginning of the week.

45. Hippies protested against the war _________ the 1960s.

49. Goodbye! See you _____ Monday.

46. We finished the marathon ________ the same time.

50. We are going to the theatre_____ this evening

1. Let’s meet _____ Tuesday.

7. I’ll be there _______ 10 minutes.

ĐÁP ÁN:

1. in

2. at

3. at

4. in

5. in

6. in

7. X

8. at/ in

9. in

10. at

11. in

12. in

13. on

14. on

15. in

16. on

17. in

18. on

19. at

20. in

21. on

22. at

23. X

24. on

25. in

Bài 2: Sử dụng các giới từ in / on / at cùng với các cụm từ cho sẵn điền vào chỗ trống để được câu hoàn chỉnh, phù hợp nhất

the Middle Ages           the evening             21 July 1969                  Saturdays             about 20 minutes

1492                 the 1920s                        the same time               the moment             night             11 seconds

1. After working hard during the day, I like to relax ……

2. It’s difficult to listen if everyone is speaking ……

3. I’m just going out to the shop. I’ll be back ……

4. Many of Europe’s great cathedrals were built ……

5. Columbus made his first voyage from Europe to America ……….

6. If the sky is clear, you can see the stars …..

7. Neil Armstrong was the first man to walk on the moon ……

8. Jazz became popular in the United States ……

9. (on the phone) “Can I speak to Dan?” “I’m afraid he’s not here ……”

10. Ben is a very fast runner. He can run 100 metres ……

ĐÁP ÁN

1. in the evening

2. at the same time

3. in about 20 minutes

4. in the Middle Ages

5. in 1492.

6. at night

7. on 21 July 1969

8. in the 1920s

9. at the moment

10. in 11 seconds

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng nhất

1. I arrive at work _____ nine o’clock.
A. at

B. in

C. to

D. for

2. I get up ____ seven o’clock every morning.

A. till

B. in

C. for

D. at

3. They will come here ______11:30 AM.

A. between

B. at

C. for

D. in

4. There is a meeting_____9:00 AM and 2:00 PM.

A. till

B. at

C. on

D. between

5. We have lived in Hanoi_____ 4 years.

A. since

B. for

C. at

D. in

6. April comes _____ March.

A. after

B. before

C. during

D. with

7. I had only a sandwich_______ lunch.

A. for

B. to

C. at

D. by

8. She has come here _____ yesterday.

A. since

B. for

C. on

D. X

9. He was born_____15th, January.

A. on

B. at

C. in

D. of

10. We will be there _____ 5:00 o’clock early_____ the morning.

A. on / in

B. at / in

C. in /on

D. in / at

ĐÁP ÁN

1. A. at

2. D. at

3. B. at

4. D. between

5. B. for

6. A. after

7. A. for

8. D. X

9. A. on

10. B. at / in

Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *