Các bài tập câu điều kiện loại 2 hay gặp trong Tiếng Anh

Câu điều kiện loại 2 dường như là một trong những điểm ngữ pháp phổ thông hay gặp nhất trong các bài kiểm tra, các kì thi quan trọng. Vì thế ngày hôm nay, các bạn đã sẵn sàng cùng với kungfuenglish thực hành thêm cho mình một số bài tập câu điều kiện loại 2 cơ bản chưa? Đừng bỏ qua nhé!

Các bài tập câu điều kiện loại 2 hay gặp trong Tiếng Anh
Các bài tập câu điều kiện loại 2 hay gặp trong Tiếng Anh

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Trước khi có thể làm tốt các bài tập câu điều kiện loại 2, thì chúng ta cần nắm rõ một số kiến thức cơ bản liên quan đến câu điều kiện này.

Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại, nó dùng để diễn tả những ước muốn khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc:

If clause                                                                                                                 Main clause

If + S + Verb quá khứ (Were/ weren’t/ V2/ed)                                                      S + Would/could/… + V_inf

Ex: If she refused, I would be very happy. (Nếu cô ấy ta từ chối, tối sẽ rất vui) => Thực tế anh ta không từ chối

Lưu ý:

Trong câu điều kiện loại 2, ở mệnh để If thì động từ chia ở bàng thái cách (past subjunctive). Tức là là hình thức chia động từ giống thì quá khứ đơn (Simple Past).

Còn ở mệnh đề chính thì động từ chia ở tương lai trong quá khứ (Future in the past). Nhưng riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Các bài tập câu điều kiện loại 2 hay gặp trong Tiếng Anh
Các bài tập câu điều kiện loại 2 hay gặp trong Tiếng Anh

Bài tập câu điều kiện loại 2

Bài 1: Chia các động từ trong ngoặc sao cho phù hợp:

1. If I meet him, I (tell)______ him to come see you immediately

2. If he (start) __________ at once, he (arrive)__________ there by midday.

3. If Julia (repair) ______this old computer, he (use) ______it for another two years.

4. Tom (be)__________ sick if he (eat) __________ all those chocolates.

5. If I were you, I (go)______ to that seminar for more expertise.

6. If I (lose)__________ my glasses, I (not be)__________ able to read.

7. You (do)______ everything more perfectly if you listen to what I say.

8. You (become)__________ ill if you (forget)__________ your jacket.

9. If he (win) _______ the contest this time, he (be)______ very rich…

10. If the weather (get)__________ colder, I (buy)__________ a new coat.

11. If she (work)______ lazily, she would be fired.

12. If we (have)__________ a yacht, we (sail)__________the seven seas.

13. If Jenny (have)______ more time, she will complete the entry very much better.

14. If he (have)__________more time, he (learn)__________karate.

15. 8. If it (rain)______ heavily, everyone has to postpone flight to Tokyo.

16. If they (tell)__________their father, he (be)__________very angry.

17. If I (know)______ that you felt tired, I (come) ______ to drive you.

18. She (spend)__________a year in the USA if it (be)__________easier to get a green card.

19. If Jack (clean) ______ his house clean, he will be rewarded with candy from his mother.

20. If I (live)__________on a lonely island, I (run)__________around naked all day.

21. If I (have)______ a wish, I would wish I had lots of money.

22. We (help)__________ you if we (know)__________ how.

23. If he (love)______ me, he (do) _______ anything to conquer me.

24. My brother (buy)__________a sports car if he (have)__________the money.

25. If I see where your watch is, I (notify)______ you immediately.

26. If I (feel)__________better, I (go) __________to the cinema with you.

27. If she (win) ______ that test, she (have)______ a good car.

28. If you (go)__________by bike more often, you (be / not)__________so flabby.

29. If I (agree)______ to go to the party last night, I (meet) _______ my former boss.

30. She (not / talk)__________to you if she (be)__________mad at you.

Các bài tập câu điều kiện loại 2 hay gặp trong Tiếng Anh
Các bài tập câu điều kiện loại 2 hay gặp trong Tiếng Anh

ĐÁP ÁN:

1. If I meet him, I will tell him to come see you immediately

2. If he started at once, he would arrive there by midday.

3. If Julia had repaired this old computer, he could have used it for another two years.

4. Tom would be sick if he ate all those chocolates.

5. If I were you, I would go to that seminar for more expertise.

6. If I lost my glasses, I wouldn´t be able to read.

7. You can do everything more perfectly if you listen to what I say.

8. You would become ill if you forgot your jacket.

9. If he wins the contest this time, he will be very rich…

10. If the weather got colder, I would buy a new coat.

11. If she worked lazily, she would be fired.

12. If we had a yacht, we would sail the seven seas.

13. If Jenny has more time, she will complete the entry very much better.

14. If he had more time, he would learn karate.

15. If it rains heavily, everyone has to postpone flight to Tokyo.

16. If they told their father, he would be very angry.

17. If I had known that you felt tired, I would have come to drive you.

18. She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card.

19. If Jack cleans his house clean, he will be rewarded with candy from his mother.

20. If I lived on a lonely island, I would run around naked all day.

21. If I had a wish, I would wish I had lots of money.

22. We would help you if we knew how.

23. If he loves me, he will do anything to conquer me.

24. My brother would buy a sports car if he had the money.

25. If I see where your watch is, I will notify you immediately.

26. If I felt better, I would go to the cinema with you.

27. If she had won that test, she would have a good car.

28. If you went by bike more often, you would not be so flabby.

29. If I had agreed to go to the party last night, I would have met my former boss.

30. She would not talk to you if she were mad at you.

Các bài tập câu điều kiện loại 2 hay gặp trong Tiếng Anh
Các bài tập câu điều kiện loại 2 hay gặp trong Tiếng Anh

Bài 2: Viết hoàn chỉnh câu theo cấu trúc câu điều kiện loại 2:

1. They are poor, so they can’t help us.
=> If they ………………………………………………………………………………………

2. He doesn’t have enough time. He can’t help me.
=> If he …………………………………………………………………………………………

3. He doesn’t have a bicycle, so he always goes to class late.
=> He wouldn’t ……………………………………………………………………………….

4. He doesn’t practise speaking French, so he doesn’t speak it fluently.
=> If he ………………………………………………………………………………………….

5. We don’t go because it will rain.
=> If it …………………………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN:

1. If they weren’t poor, they could help us.

2. If he had enough time, he could help me.

3. He wouldn’t go to class late if he had a bicycle.

4. If he practised speaking French, he would speak it fluently.

5. If it didn’t rain, we would go.

Bài 3: Viết lại các câu sau theo chỉ dẫn:

1. If she were rich, she would buy a villa (Sử dụng đảo ngược với WERE)
……………………………………………………………………………………

2. Without the rain, they could not have such good crop (If)

……………………………………………………………………………………

3. If it weren’t for the view, this would be a lovely room. (But for)

……………………………………………………………………………………

4. If Germany were to beat Romania, they would face Italy in the final (Sử dụng đảo ngược với WERE) ……………………………………………………………………………………

5. If I won a big prize in a lottery, I would build a school for the poor
=> Unless………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN:

1. Were she rich, she would buy a villa

2. If it weren’t for rain, they couldn’t have such good crop

3. But for the view, this would be a lovely room.

4. Were Germany to beat Romania, they would face Italy in the final

5. Unless I won a big prize in a lottery, I wouldn’t build a school for the poor.

Để lại một bình luận